Tải ứng dụng di động

    Thống kê

Tổng số văn bản: 1510

Tổng số văn bản cá biệt: 0

Tổng số chủ đề quản lý: 349

Tổng số lượt truy cập: 2042149

Tổng số người online: 25

 
 

Tài nguyên nước

Các thông tin, chủ đề quản lý cung cấp chỉ có giá trị tham khảo, trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường cần tra cứu, cập nhật hiệu lực pháp luật của từng điều luật và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để áp dụng cho đúng!

Tham khảo thêm "Những câu hỏi thường gặp" tại đây!


Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm trở lên.

16/01/2020 5:16:35 CH  1707  Chủ đề thủ tục hành chính

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép.

- Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác.

- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành).

- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba ( 03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ trường hợp khai thác nước cho thủy điện).

- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.

- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).

Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

- Bản sao hồ sơ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo.

b. Thời hạn trả kết quả:

- Thời hạn trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc.

- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.

- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép; tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép sẽ được thông báo để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

c. Mức phí, lệ phí:

+ Phí thẩm định Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 2 đến dưới 10 m3/giây; cho phát điện với công suất từ 2.000kw đến dưới 10.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000m3/ ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm: 6.400.000 đồng/hồ sơ.

+ Phí thẩm định Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 10m3/ giây đến 50 m3/giây; hoặc cho phát điện với công suất từ 10.000 kw đến  20.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 100.000m3/ ngày đêm đến 200.000 m3/ngày đêm: 9.000.000 đồng/hồ sơ.

+ Phí thẩm định Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng trên 50 m3/giây; hoặc cho phát điện với công suất trên 20.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng trên 200.000 m3/ngày đêm: 11.700.000 đồng/ hồ sơ.

+ Phí thẩm định Đề án, báo cáo khai thác nước mặt với công trình quan trọng quốc gia theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP: 14.400.000 đồng/ hồ sơ.

+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng.

d. Căn cứ pháp luật:

- Luật tài nguyên nước năm 2012.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ.

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

          - Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Các chủ đề liên quan