1. Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước (Điều 33 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP)
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Đề án xả nước thải vào nguồn nước
kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả
nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống
xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước;
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất
lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời
điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ;
d) Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải.
Trường hợp chưa có công trình xả nước
thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn
bị đầu tư.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép;
b) Kết quả phân tích chất lượng nước
thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước.
Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
c) Báo cáo hiện trạng xả nước thải và
tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô,
phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước
thải;
d) Bản sao giấy phép đã được cấp.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
mẫu đơn, nội dung đề án, nội dung báo cáo quy định tại Điều này.
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước (Điều 35 Nghị định 201/2013/NĐ-CP)
1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp hai (02) bộ hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật
cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép còn phải nộp thêm một
(01) bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công
trình;
b) Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại
hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
2. Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong hồ sơ đề
nghị cấp phép (sau đây gọi chung là đề án, báo cáo):
a) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết
thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường
hợp đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;
b) Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
để hoàn thiện đề án, báo cáo thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
c) Trường hợp phải lập lại đề án, báo
cáo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và
trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
3. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ cấp phép
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài
chính và nhận giấy phép.
3. Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Điều 36 Nghị định
201/2013/NĐ-CP)
1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) nộp hai
(02) bộ hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, tổ chức, cá nhân còn phải nộp thêm một (01) bộ hồ sơ cho Sở Tài
nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công trình;
b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho
tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ
sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.
2. Thẩm định đề án, báo cáo đối với
trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép:
a) Trong thời hạn hai mươi lăm (25)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều
này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần
thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường
hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền
cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do
không gia hạn, điều chỉnh giấy phép;
b) Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
để hoàn thiện đề án, báo cáo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời
gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được
bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
c) Trường hợp phải lập lại đề án, báo
cáo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ
những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
3. Thẩm định hồ sơ đối với trường hợp
cấp lại giấy phép:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện để cấp lại giấy
phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp
phép:
Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận
giấy phép.