Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
-
Đơn
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
-
Một
trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số
43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
-
Một
trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP đối với các trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất.
Trường hợp đăng
ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công
trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình
xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
d) Báo cáo kết
quả rà soát hiện trạng đang sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước,
cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số
08/ĐK;
đ) Chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
Đối với đơn vị lực
lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài
giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công
trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất
vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các
đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
Trường hợp có
đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần
diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Trường hợp người
sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có nhu cầu được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
thì nộp hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định tại các Điểm a, d, e, g và bản sao
giấy tờ quy định tại các Điểm b, c và đ Khoản 1 trên.
Trường hợp người
sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất; đăng
ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp
Giấy chứng nhận gồm có:
-
Đơn
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
-
Một
trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP;
-
Trường
hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở
hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 32 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ
sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đo theo quy định
của pháp luật về xây dựng. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến
cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó theo quy định tại Điểm đ Khoản
3 Điều 70 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP cùng với hồ sơ thiết kế xây dựng của
công trình.
Sơ đồ về tài sản
gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
d) Giấy chứng nhận
đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất;
đ) Chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
Văn bản chấp thuận
của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng
thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình
không đồng thời là người sử dụng đất.
Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản
lý gồm có:
Đơn đăng ký theo
Mẫu số 04a/ĐK;
Văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có);
Sơ đồ hoặc trích
đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có).
Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng sử dụng đất, mua
nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán được thực hiện
theo quy định tại Khoản 3 Điều 72 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.