Hồ sơ chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện "dồn
điền đổi thửa" được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất
nông nghiệp gồm có:
-
Đơn
đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá
nhân;
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối
với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
-
Văn
bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân;
d) Phương án
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, t hành phố thuộc tỉnh phê duyệt;
đ) Biên bản giao
nhận ruộng đất theo phương án "dồn điền đổi thửa" (nếu có);
Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp
"dồn điền đổi thửa"; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng gồm có:
-
Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Hợp
đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người
thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy
nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
-
Văn
bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận
chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự
án đầu ;
đ) Văn bản của
người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển
nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đối với trường
hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
không đồng thời là người sử dụng đất.
Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm có:
-
Văn
bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng.
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
-
Hồ sơ
nộp khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chuyển quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ
tục chuyển quyền theo quy định.
Trường hợp nhận
chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên
chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:
-
Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Hợp
đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định;
-
Trường
hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp
đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có:
-
Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
-
Giấy
tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của
bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.
Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chi, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức,
chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất,
bao gồm:
-
Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp, trừ trường hợp thực hiện quyết định hoặc bán án của
Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực
thi hành hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
theo yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi được bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
-
Một
trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành
mà có thay đổi ranh giới thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp
luật; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp, góp vốn có nội dung thỏa thuận
về xử lý tài sản thế chấp, góp vốn và văn bản bàn giao tài sản thế chấp, góp
vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu
giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân của quận thi hành án
đã được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chi hoặc hợp nhất hoặc
chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ
chức trong trường hợp, chia, tác, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công
ty; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc
của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
-
Trường
hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sỡ hữu tài sản gắn liền
với đất của tổ chức phải có văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo
quy định của pháp luật; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải có sổ hộ khẩu kèm
theo; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất của vợ và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận
kết hôn hoặc ly hôn kèm theo.
Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đuổi tên; giảm diện tích
thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận gồm có:
-
Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
Một trong các giấy
tờ liên quan đến nội dung biến động:
-
Văn
bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;
-
Bản
sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình;
văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là
thành viên khác trong hộ;
-
Văn
bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối
với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
-
Văn
bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với
trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự
nhiên;
-
Chứng
từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có
g hi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được
miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
-
Quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối
với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận
quyền sử dụng đấtl trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử
dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi
liên quann, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
-
Bản
sao một trong các giây tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông
tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục đối với trường hợp, chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiề sử dụng đất, bao gồm;
-
Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
-
Hợp
đồng thuê đất đã lập;
-
Chứng
từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ
tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được
cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế
thửa đất liền kề gồm có;
-
Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên liên quan;
-
Hợp
đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác
lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
-
Sơ đồ
thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất
liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế gồm có:
-
Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
-
Bản
sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn
thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường
hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư.
-
Trường
hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất
nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư
theo quy định của pháp luật về đâu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn
sử dụng đất tại Điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với
đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Chứng
từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
-
Hồ sơ
nộp khi thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu gồm có:
-
Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất:
-
Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
-
Hồ sơ
nộp khi thực hiện đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp thực hiện theo quy
định về đăng ký giao dịch bảo đảm.
-
Trường
hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và
người sử dụng đất thuê, thuê lại đã trả tiền thuê đất một lần trước ngày 01
tháng 07 năm 2014 mà người sử dụng đất đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc
thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì hồ sơ đăng ký thế
chấp phải có giấy tờ chứng minh chủ đầu tư đã nộp vào ngân sách số tiền thuê
đất mà bên thuê, thuê lại đất đã trả một lần.
Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp
Giấy chứng nhận bao gồm:
-
Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền
sử dụng đất vào doanh nghiệp, bao gồm:
-
Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
-
Văn
bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý đưa quyền sử dụng
đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp đã được công chứng hoặc chứng thực theo
quy định của pháp luật đối với trường hợp đất của hộ gia đình;
-
Hợp
đồng thuê đất đã ký của hộ gia đình, cá nhân
Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo, bao gồm:
-
Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
-
Hồ sơ
nộp khi xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân,
số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:
-
Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
-
Bản
sao Giấy chứng minh nhân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn
cước công dân mới hoặc số hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân
đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy
chứng nhận;
-
Văn
bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin
pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi
trên Giấy chứng nhận.
Đối với trường hợp
thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định
tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 trên mà có
thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước
công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm
các giấy tờ sau đây:
-
Bản
sao Giấy chứng minh nhân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn
cước công dân mới hoặc số hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân
đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy
chứng nhận;
-
Văn
bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin
pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi
trên Giấy chứng nhận.